ilasas.blogg.se

B endorphin
B endorphin











b endorphin

“Endogenous morphine: up-to-date review 2011” (PDF). ^ Stefano GB, Ptáček R, Kuželová H, Kream RM (2012).Các nghiên cứu đã chứng minh rằng mô người và động vật đa dạng có khả năng sản xuất morphin, đây không phải là một peptide. Snyder của Hoa Kỳ đã tìm thấy thứ mà Eric Simon (người độc lập phát hiện ra thụ thể opioid trong não đốt sống) chất sau đó gọi là "endorphin" bằng cách viết tắt của endogenous morphine -"morphine nội sinh", có nghĩa là "morphin được sản xuất tự nhiên trong cơ thể". Ĭùng thời gian đó, trong một bộ não của một con bê, Rabi Simantov và Solomon H. Một nhóm gồm John Hughes và Hans Kosterlitz của Scotland đã cô lập - từ não của một con lợn - chất mà một số người gọi là "enkephalins" (từ tiếng Hy Lạp εγκέφαλ ςς, cerebrum). Opioid neuropeptide được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1974 bởi hai nhóm điều tra độc lập: Phân loại Įndorphin bao gồm ba loại peptide opioid nội sinh: α-endorphin β-endorphin, được cắt từ proopiomelanocortin và γ-endorphin.

b endorphin

Chức năng chính của endorphin là ức chế sự truyền tín hiệu đau chúng cũng có thể tạo ra cảm giác hưng phấn rất giống với cảm giác do các opioid khác tạo ra. Nhóm endorphin bao gồm ba hợp chất: α-endorphin - (Alpha endorphin), β-endorphin - (beta endorphin) và γ-endorphin (gamma endorphin) - ưu tiên liên kết với thụ thể μ-opioid. Nó bao gồm hai phần: endo- và -orphin đây là những dạng ngắn của các từ nội sinh và morphin, có nghĩa là "một chất giống morphin có nguồn gốc từ bên trong cơ thể". Thuật ngữ "endorphin" ngụ ý một hoạt động dược lý (tương tự như hoạt động của loại sinh hóa corticosteroid) trái ngược với công thức hóa học cụ thể.

b endorphin

Chúng được sản xuất bởi hệ thần kinh trung ương và tuyến yên. Xin hãy giúp cải thiện bài viết hoặc viết lại nó để cải thiện bản dịch tốt hơn.Ĭhú ý: Những bản dịch rõ ràng là dịch máy hoặc có chất lượng kém, KHÔNG dùng bản mẫu này, vui lòng đặt để xóa bản dịch kém.Įndorphin (viết tắt từ endogenous morphine, nghĩa là "morphin nội sinh" "hoocmon của sự hạnh phúc" là các neuropeptide opioid nội sinh và hormone peptide ở người và các động vật khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. In trazodone treated rats, brain β-endorphins were significantly higher on day 28 (929 ± 18.13 pg/g) compared with the levels measured on day 1 and day 9 of treatment (P = 0.001 both), showing slightly higher values than in control rats, yet without statistical significance (P = 0.137).Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Statistical significance was also recorded by comparison of the lower data obtained on day 9 of treatment (433.65 ± 14.67 pg/g) and those observed in the control group (P = 0.001). Data on brain β-endorphin concentration showed a significant decrease on day 1 of trazodone administration (431.03 ± 11.57 pg/g) compared to data obtained from control rat brains (873.5 ± 18.32 pg/g P = 0.001). Endorphin concentrations recorded on day 28 (38.62 ± 1.42 pg/mL) were higher compared to those measured on day 9 (P = 0.439). However, trazodone produced significantly lower β-endorphin concentrations on day 9 of treatment (33.4 ± 1.91 pg/mL) compared to the values measured on day 1 of trazodone administration (P = 0.001). Results: Serum β-endorphins measured on day 1 of trazodone application were significantly higher (72.31 ± 1.86 pg/mL x ± SEM) compared to baseline values (45.83 ± 3.77 pg/mL P = 0.001).













B endorphin